Giảm cân bằng thảo dược

Posted on at


Đã kiên trì ăn kiêng và siêng năng tập thể dục nhưng cân nặng không hề thuyên giảm, bạn có thể tìm hiểu phương pháp giảm cân bằng thảo dược dưới đây.

Đông y cho rằng, thừa cân béo phù không chỉ do thói quen ăn uống, vận động mà còn do các tình trạng tiêu hóa kém, thấp nhiệt, khí huyết lưu thông kém sẽ tạo nên lượng mỡ thừa trong cơ thể và mỡ trong máu cao. Dưới đây là 9 loại thảo dược được viện Y Dược Học Dân tộc chứng minh lâm sàng có tác dụng giúp giải quyết tình trạng trên.

Đan sâm (xích sâm, huyết sâm)

giảm cân bằng thảo dược

- Vị thuốc: Đam sâm có vị đắng, tính hơi hàn. Bộ phận dùng là rễ được phơi hoặc sấy khô

- Liều dùng/ngày: Dùng 6-12g rễ phơi khô dưới dạng thuốc sắc/ngày

- Công dụng: Dùng làm thuốc bổ máu, bổ khí, thông huyết, tăng cường tuần hoàn máu, giúp trục ứ huyết, kinh nguyệt không đều.

Xuyên khung (khung cùng)

Xuyên khung

- Vị thuốc: Vị cay, tính ôn. Bộ phận dùng: thân, rễ được phơi hay sấy khô.

- Liều dùng/ngày: Dùng 3-6g thuốc sắc hay ngâm rượu mỗi ngày

- Công dụng: Dùng sống: tán ứ, trừ phong thấp, kinh bế. Sao thơm: bổ huyết, hành huyết, tán ứ. Tẩm sao: thông huyết.

Sơn tra (bắc sơn tra, nam sơn tra)

Sơn tra

- Vị thuốc: Vị ngọt chua, tính ấm. Quả chín thái phiến rồi phơi hoặc sấy khô.

- Liều dùng/ngày: Dùng 9-15g, tối đa 30g

- Công dụng: Trị các chứng tích trệ, đầy bụng, tiêu chảy, sản hậu ứ trệ, sản dịch ra không hết, hành ứ và hóa đờm.

Hoàng tinh đỏ

Hoàng tinh đỏ

- Vị thuốc: vị ngọt, tính bình. Bộ phận dùng: thân, rễ phơi hoặc sấy khô

- Liều dùng/ngày: Dùng 12-20g dưới dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột

- Công dụng: Bổ khí, kiện tỳ, nhuận phế, chống ô xy hóa và chống lão hóa suy nhược.

Hà thủ ô

Hà thủ ô

- Vị thuốc: Vị ngọt, hơi đắng, tính hơi ấm. Bộ phận dùng: rễ củ đã được phơi hoặc sấy khô.

- Liều dùng/ngày: Dùng 10-30g dạng bột, thuốc sắc hoặc thuốc rượu

- Công dụng: Điều hòa khí huyết, nhuận tràng, hạ cholesterol và lipid máu

Trạch tả (mã đề nước)

Trạch tả

- Vị thuốc: Vị ngọt, tính hàn. Bộ phận dùng: thân, rễ khô được cạo sạch vỏ.

- Liều dùng/ngày: Dùng 10-30g dạng thuốc sắc

- Công dụng: Thông tiểu, tiểu buốt, chữa bệnh thủy chủng trong bệnh viêm thận và giảm hấp thu cholesterol ở ruột

Nghệ

Nghệ

- Vị thuốc: Vị cay, đắng, tính ôn

- Liều dùng: Dùng 1-6g dưới dạng bột hoặc thuốc sắc

- Công dụng: Giúp tăng cường sức đề kháng, giải độc, chống ô xy hóa, chống lão hóa, bổ khí huyết, đẹp da.

Bạch phục linh

Bạch phục linh

- Vị thuốc: Loại nấm ký sinh, hoại sinh trên rễ cây thông

- Liều dùng: Dùng 1-6g dưới dạng thuốc sắc, hoàn, tán

- Công dụng: Có tác dụng lợi thủy, kiện tỳ, tiêu phù, thấm thấp.

Cốt khí củ (điền thất, hoạt huyết đan)

Cốt khí củ

- Cốt khí củ có vị đắng, chua, tính mát

- Liều dùng: Dùng 6-10g dạng thuốc sắc hay ngâm rượu

- Công dụng: Lơi tiểu, trừ thấp, thông huyết, chống viêm, giảm độc, giảm cholesterol và lipid máu.

 


TAGS:


About the author

160