Ở 2 phần trước tôi đã cùng các bạn tìm hiểu những câu lệnh iMacro cơ bản nhất, hãy chắc chắn rằng các bạn đã đọc và hiểu nó nhé. Sau rồi hãy đi tiếp cùng tôi sang phần mới này.
Phần này chúng ta sẽ nghiên cứu về các biến mà iMacro đã xây dựng sẵn. Những biến này thường bắt đầu bằng dấu ” ! “, theo tiếng Anh gọi là “Built-In Variables”. Hãy để ý tới nó, chỉ cần nhìn thấy dấu ” ! ” đứng ở đầu thì nó là những biến dựng sẵn của iMacro, khi đó chúng ta chỉ cần thiết đặt giá trị cho nó là hoạt động.
Bắt đầu nhé !!!
1.!CLIPBOARD
Bạn đã nghe thấy bao giờ chưa “CLIPBOARD”, hệ điều hành window các bạn đang dùng ý, mỗi khi chúng ta nhấn tổ hợp phím CTRL+C một nội dung nào đó nó sẽ được lưu vào bộ nhớ này.
Cùng tìm hiểu sâu hơn về nó qua 2 ví dụ bên dưới.
Ví dụ 1: Copy dữ liệu từ clipboard tới website:
URL GOTO=http://www.iopus.com/imacros/demo/v6/f1/form.asp
TAG POS=1 TYPE=TEXTAREA FORM=NAME:TestForm ATTR=NAME:Remarks CONTENT=Clipboard<SP>content<SP>=<SP>{{!CLIPBOARD}}
Ví dụ 2: Copy dữ liệu từ website tới clipboard:
URL GOTO=http://www.iopus.com/imacros/demo/v6/extract2/
TAG POS=1 TYPE=TD ATTR=CLASS:bdytxt&&TXT:* EXTRACT=TXT
SET !CLIPBOARD {{!EXTRACT}}
2. !COLn
Khi làm việc với bảng dữ liệu từ 1 tập tin có đuôi *.csv chúng ta sẽ dùng !COLn để chọn cột dữ liệu cần lấy.Trực quan hơn qua ví dụ dưới ..
Ví dụ:
‘
‘ !COL1 = cột 1
‘ !COL2 = cột 2
‘ !COL3 = cột 3
‘CMDLINE !DATASOURCE matrix_demo_AUTO.MIXLOVES.COM.csv
SET !EXTRACT {{!COL1}}
PROMPT {{!EXTRACT}}
3.!DATASOURCE
!DATASOURCE sẽ giúp bạn thay đổi file dữ liệu nguồn, bảng dữ liệu chứa các số liệu được lưu lại thành tập tin có đuôi *.csv
Ví dụ:
‘
‘ !DATASOURCE: Đường dẫn tới file dữ liệu
‘CMDLINE !DATASOURCE matrix_demo_AUTO.MIXLOVES.COM.csv
SET !EXTRACT {{!COL1}}
PROMPT {{!EXTRACT}}
4.!DATASOURCE_COLUMNS
Bạn muốn chọn dữ liệu ở một cột xác định, hãy sử dụng lệnh !DATASOURCE_COLUMNS.
Ví dụ:
CMDLINE !DATASOURCE matrix_demo_AUTO.MIXLOVES.COM.csv
SET !DATASOURCE_COLUMNS 3
5.!DATASOURCE_DELIMITER
Hãy cài đặt ký tự ngăn cách giữa những ô dữ liệu bằng lệnh !DATASOURCE_DELIMITER. Mặc định nó sẽ là ký tự ” , ” hoặc theo cách phổ biến mọi người vẫn hay dùng thì đặt ký tự ngăn cách dữ liệu là dấu ” ; “.
Theo dõi ví dụ dưới đây:
CMDLINE !DATASOURCE matrix_demo_AUTO.MIXLOVES.COM.csv
SET !DATASOURCE_DELIMITER ,
SET !EXTRACT {{!COL1}}
PROMPT {{!EXTRACT}}
6.!DATASOURCE_LINE
Cũng như chọn cột xác định, cách chọn hàng đã định cũng có cú pháp tương tự. Bạn đã hình dung ra ma trận dữ liệu ở tập tin dữ liệu nguồn được thiết đặt bằng lệnh !DATASOURCE được trích xuất như thế nào rồi chứ. Hãy kết hợp !DATASOURCE_LINE và !DATASOURCE_COLUMNS để có thể lấy dữ liệu từ tập tin nguồn một cách chính xác. Sau đây là ví dụ về !DATASOURCE_LINE
Ví dụ:
CMDLINE !DATASOURCE matrix_demo_AUTO.MIXLOVES.COM.csv
SET !DATASOURCE_LINE 2
SET !EXTRACT {{!COL1}}
PROMPT {{!EXTRACT}}
7.!ERRORIGNORE
!ERRORIGNORE có kiểu dữ liệu luận lý, tức là nó chỉ có 2 giá trị là ” YES ” hay ” NO “.
Đã có ví dụ và giải thích đi kèm bên dưới, làm theo nhé.
Ví dụ:
‘
‘ = YES: Bỏ qua lỗi và chạy tiếp
‘ = NO: Dừng lại khi có lỗi xảy ra
‘SET !TIMEOUT_STEP 1
SET !ERRORIGNORE YES
‘ ignore Error
TAG POS=1 TYPE=DIV ATTR=TXT:ignore<SP>Error_AUTO.MIXLOVES.COMSET !ERRORIGNORE NO
SET !TIMEOUT_STEP 1
‘ Error
TAG POS=1 TYPE=DIV ATTR=TXT:Error_AUTO.MIXLOVES.COM
8.!EXTRACT_TEST_POPUP
!EXTRACT_TEST_POPUP cũng có kiểu dữ liệu boolean. Chọn ” YES ” hay ” NO ” là được.
Ví dụ:
‘
‘ = YES –> Khi thao tác dữ liệu với !EXTRACT sẽ xuất hiện thông báo giá trị của !EXTRACT
‘ = NO –> Ngược lại
‘SET !EXTRACT_TEST_POPUP NO
SET !EXTRACT “AUTO.MIXLOVES.COM”
WAIT SECONDS=3
SET !EXTRACT_TEST_POPUP YES
SET !EXTRACT 5
9.!EXTRACT
Dữ liệu sau khi lưu vào !EXTRACT sẽ được trích xuất để sử dụng
Ví dụ:
!EXTRACT là biến có sẵn của iMacro
‘Nhập dữ liệu từ !EXTRACT vào nội dung của thẻ HTML
TAG …. CONTENT={{!EXTRACT}}
‘Nhập dữ liệu từ !EXTRACT vào !CLIPBOARD
SET !CLIPBOARD {{!EXTRACT}}
‘Reset lại giá trị !EXTRACT = #EANF#
SET !EXTRACT NULL
‘Nhập dữ liệu từ !COL1 vào !EXTRACT
ADD !EXTRACT {{!COL1}}
10.!FILESTOPWATCH
!FILESTOPWATCH sẽ giúp bạn thay đổi tên tập tin mặc định báo cáo thông số về thời gian chạy lệnh.
Ví dụ:
‘
‘ Đặt tên file lưu thông tin STOPWATCH.
‘ Mặc định iMacro lấy tên: performancedata.csvSET !FILESTOPWATCH performancedata_AMLoves.csv
Lời kết
Chúc các bạn một ngày vui vẻ và làm việc hiệu quả !
Còn vấn đề nào mà chưa tự giải quyết được không ?. Bằng cách để lại vấn đề của bạn tại chuyên mục bình luận. Mọi người sẽ cùng xử lý giúp bạn đấy.